Thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô là bắt buộc, nếu sau 30 ngày chưa làm thủ tục sang tên xe, bạn sẽ bị xử vi phạm hành chính lên đến 8 triệu đồng. Vậy quy trình sang tên đổi chủ xe ô tô gồm những bước nào? Hãy cùng MG Cầu Giấy tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!
1. Thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô có bắt buộc không?
Điều này được quy định tại:
– Điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 27/6/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 29/11/2013 quy định về đăng ký xe: “Chủ xe ô tô, máy kéo, máy móc thiết bị phục vụ công tác giao thông, vận tải có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký xe theo quy định sau: a) Khi thay đổi chủ sở hữu xe.”
– Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 69/2017/NĐ-CP: “Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thay đổi chủ sở hữu xe ô tô, máy kéo, máy móc thiết bị phục vụ công tác giao thông, vận tải, chủ xe mới hoặc người được ủy quyền phải đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký sang tên, đổi biển số xe (nếu có).”
Việc sang tên đổi chủ xe ô tô có những lợi ích sau:
– Đảm bảo quyền sở hữu xe: Khi sang tên đổi chủ xe, chủ xe mới sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe mới mang tên mình, từ đó đảm bảo quyền sở hữu xe một cách hợp pháp.
– Giúp quản lý xe hiệu quả: Việc sang tên đổi chủ xe giúp cơ quan đăng ký xe cập nhật thông tin về chủ sở hữu xe, từ đó giúp quản lý xe hiệu quả hơn.
– Tránh vi phạm pháp luật: Nếu không sang tên đổi chủ xe, chủ xe mới có thể bị phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không sang tên đổi chủ xe ô tô:
– Đối với cá nhân: Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
– Đối với tổ chức: Từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, việc sang tên đổi chủ xe ô tô cũ là bắt buộc đối với toàn công dân trên lãnh thỗ đất nước.
2. Quy trình sang tên đổi chủ xe ô tô
Thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô thường khá phức tạp. Do đó, người mua cần nắm rõ quy trình để tránh gặp phải những rắc rối không mong muốn.
2.1. Các loại giấy tờ, hợp đồng cần thiết phải chuẩn bị
Các loại giấy tờ cần thiết để làm thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô:
1. Giấy tờ xe:
Sổ đăng kiểm xe: Sổ đăng kiểm còn hiệu lực và đầy đủ thông tin về xe.
Giấy tờ xe (cặp 2): Bao gồm giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận đăng ký xe, giấy tờ xe (cặp 2).
2. Giấy tờ của bên bán:
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: Bản gốc và bản sao.
Sổ hộ khẩu: Bản gốc và bản sao (nếu có).
3. Giấy tờ của bên mua:
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: Bản gốc và bản sao.
Sổ hộ khẩu: Bản gốc và bản sao (nếu có).
4. Hợp đồng mua bán xe:
Hợp đồng mua bán xe ô tô được lập thành văn bản, có đầy đủ các điều khoản cần thiết theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng cần được ký tên và đóng dấu của hai bên giao dịch.
5. Giấy tờ khác:
– Giấy ủy quyền: Nếu có trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
– Giấy tờ chứng minh nguồn gốc xe (nếu có): Ví dụ như hợp đồng mua bán xe trước đây, giấy tờ chứng minh xe được nhập khẩu hợp pháp,…
– Giấy tờ chứng minh việc thanh toán (hóa đơn, biên lai,…): Nếu có.
– Bạn có thể tra cứu thông tin về thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô tại website của Cục Đăng kiểm xe cơ giới Việt Nam: http://www.vr.org.vn/
2.2. Tới cơ quan đăng ký xe ô tô
Căn cứ theo Điều 19, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định chủ xe đến cơ quan quản lý hồ sơ đăng ký xe để làm thủ tục sang tên, xuất trình đầy đủ giấy tờ, ghi rõ quá trình mua bán và giao nhận xe hợp pháp, cam kết về nguồn gốc xuất xứ của xe.
Đối với tổ chức, cá nhân mua phải liên hệ với cơ quan đăng ký nơi cư trú để nộp giấy tờ, đăng ký ô tô mới tại Phòng Cảnh sát giao thông địa phương. Sau khi hồ sơ được đánh giá hợp lệ, Phòng Cảnh sát sẽ phát giấy hẹn hẹn ngày đến nhận đăng ký xe và biển số mới.
Trường hợp nếu giao dịch mua bán xe được thực hiện trong cùng tỉnh, biển số cũ là 5 số thì khi sang tên sẽ phải giữ nguyên biển số xe cũ.
3. Chi phí sang tên đổi chủ xe ô tô
3.1. Lệ phí trước bạ
Theo Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015, lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định của tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ lệ phí trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng.
Theo Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm có ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô.
Theo quy định của Bộ Tài chính phí trước bạ đối với :
– Ô tô mua mới dưới 10 chỗ là 12% giá trị xe.
– Xe khách, xe tải… 2% đó là đối với xe mua mới.
– Ô tô cũ thuế trước bạ là 2% giá trị xe đã khấu hao.
Lưu ý: Khi sang tên xe ô tô, tỷ lệ tính phí trước bạ dựa trên thời gian sử dụng kể từ năm sản xuất (năm sản xuất được tính là 1 năm) theo tỷ lệ phần trăm giá trị xe mới cùng loại.
Thời gian sử dụng | Giá trị còn lại của ô tô cũ (so với ô tô mới) |
1 năm | 90% |
1-3 năm | 70% |
3-6 năm | 50% |
6-10 năm | 30% |
Trên 10 năm | 20% |
Ví dụ: Khách hàng mua xe ô tô mới vào năm 2022, giả sử giá niêm yết tại thời điểm đó là 700 triệu. Đến năm 2024 muốn bán xe và sang tên chính chủ cho người khác, lệ phí trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ = 2% x (700 triệu đồng x 70%) = 9,8 triệu đồng
Tóm lại, lệ phí trước bạ xe ô tô được tính theo giá trị xe tại thời điểm đang sử dụng và đời xe. Nếu xe càng cũ thì giá càng giảm.
3.2. Phí đổi biển số
Căn cứ theo Thông tư 53/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính về mức thu đối với các loại phương tiện khi đăng ký mới, sang tên xe như sau:
– Nếu xe ô tô đã có biển 5 số thì khi sang tên chỉ mất 50.000 đồng.
– Chi phí biển xe ô tô từ tỉnh lẻ về Hà Nội và chi phí cấp biển xe ô tô mới hiện nay là 20 triệu đồng.
– Chi phí đổi biển 4 số sang 5 số là 150.000 đồng.
Sau khi hoàn thiện hồ sơ và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết, chủ xe đến các điểm đăng ký xe của Phòng Cảnh sát giao thông để nộp và sẽ được giải quyết trong thời gian từ 2-3 ngày làm việc (trừ thứ 7 và chủ nhật).
3.3. Phí giám định hải quan ô tô (áp dụng đối với ô tô nhập khẩu)
Phí giám định hải quan chỉ thực hiện đối với xe nhập khẩu và được miễn đối với xe ô tô lắp ráp trong nội địa. Chủ xe ô tô cần mang xe ra cơ quan có thẩm quyền để kiểm định xe, kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ gốc nhập khẩu của chiếc xe, kiểm tra xem các thông tin đã chính xác chưa hay không, đã hoàn thành thủ tục sang tên xe ô tô chưa, số khung số máy, đóng thuế nhập khẩu hay chưa, …
Cụ thể, chi phí cho dịch vụ giám định hải quan là 1 triệu đồng/xe.
4. Một số lưu ý đặc biệt khi sang tên đổi chủ xe ô tô
Dưới đây là một số những thắc mắc của người mua về quy định sang tên đổi chủ năm 2024.
4.1. Chỉ ủy quyền sử dụng và không sang tên đổi chủ xe ô tô được không?
Điều này được quy định tại:
– Điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 27/6/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 29/11/2013 quy định về đăng ký xe: “Giấy tờ, hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế xe ô tô, máy kéo, máy móc thiết bị phục vụ công tác giao thông, vận tải phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực.”
– Điểm a khoản 1 Điều 34 Luật giao dịch dân sự 2015: “Hợp đồng về quyền sở hữu bất động sản, quyền sở hữu trí tuệ, quyền thừa kế, quyền thế chấp và các hợp đồng khác theo quy định của pháp luật phải được công chứng.”
Việc chỉ ủy quyền sử dụng và không sang tên đổi chủ xe ô tô có những hạn chế sau:
– Bên được ủy quyền không phải là chủ sở hữu xe: Do đó, bên được ủy quyền không có quyền sở hữu xe và không thể thực hiện một số hành vi liên quan đến xe như sang tên đổi chủ, cầm cố, thế chấp,…
– Bên được ủy quyền có thể bị mất quyền sử dụng xe: Nếu bên bán xe thu hồi ủy quyền hoặc bán xe cho người khác, bên được ủy quyền sẽ mất quyền sử dụng xe.
– Bên được ủy quyền có thể gặp khó khăn trong việc thực hiện một số thủ tục hành chính: Ví dụ như việc đăng ký kiểm định xe, việc mua bảo hiểm xe,…
Ngoài ra, bạn cũng nên lưu ý một số điều sau khi mua bán xe ô tô cũ:
– Kiểm tra kỹ lưỡng tình trạng xe: Trước khi mua xe, bạn nên kiểm tra kỹ lưỡng tình trạng xe, bao gồm ngoại thất, nội thất, động cơ, hộp số,… để đảm bảo xe không bị hư hỏng.
– Xác minh nguồn gốc xe: Bạn nên yêu cầu người bán cung cấp đầy đủ giấy tờ xe, bao gồm sổ đăng kiểm, giấy tờ xe (cặp 2),… và kiểm tra xem xe có phải là tài sản hợp pháp, không tranh chấp, không bị thế chấp, cầm cố hay không.
– Lập hợp đồng mua bán xe: Hợp đồng mua bán xe cần được lập thành văn bản, có đầy đủ các điều khoản cần thiết theo quy định của pháp luật.
– Công chứng hợp đồng mua bán xe: Hợp đồng mua bán xe cần được công chứng tại phòng công chứng để đảm bảo tính pháp lý của giao dịch.
– Sang tên đổi chủ xe: Sau khi mua xe, bạn cần thực hiện thủ tục sang tên đổi chủ xe tại cơ quan đăng ký xe theo quy định của pháp luật.
Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, chỉ ủy quyền sử dụng và không sang tên đổi chủ xe ô tô không được phép.
Do đó, bạn không nên chỉ ủy quyền sử dụng và không sang tên đổi chủ xe ô tô. Thay vào đó, bạn nên lập hợp đồng mua bán xe và công chứng hợp đồng tại phòng công chứng để đảm bảo quyền sở hữu xe và tránh những tranh chấp về sau.
4.2. Thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô cùng tỉnh như thế nào?
Về cơ bản, thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô trong cùng tỉnh không có nhiều khác biệt, bao gồm các bước như sau:
4.3. Có phải mua bảo hiểm khi sang tên đổi chủ không?
Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, việc mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới (bảo hiểm bắt buộc) không bắt buộc khi sang tên đổi chủ xe ô tô.
Tuy nhiên, việc mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới là vô cùng quan trọng để đảm bảo quyền lợi của chủ xe và người sử dụng xe.
4.3.1. Quy định về hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm xe ô tô tại Việt Nam được quy định bởi Luật Hợp đồng bảo hiểm 2009 và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác. Cụ thể, nội dung hợp đồng bảo hiểm xe ô tô phải bao gồm các điều khoản sau:
1. Các bên tham gia hợp đồng:
– Bên bán bảo hiểm: Là công ty bảo hiểm được cấp phép hoạt động kinh doanh bảo hiểm xe ô tô tại Việt Nam.
– Bên mua bảo hiểm: Là chủ sở hữu xe ô tô hoặc người được ủy quyền hợp pháp.
2. Phân loại xe ô tô:
– Dựa trên mục đích sử dụng: Xe du lịch, xe tải, xe khách, xe máy kéo, máy móc thiết bị phục vụ công tác giao thông vận tải,…
– Dựa trên dung tích xi lanh: Xe có dung tích xi lanh nhỏ hơn 1.5L, xe có dung tích xi lanh từ 1.5L đến dưới 2.5L, xe có dung tích xi lanh từ 2.5L trở lên.
3. Mức giá trị bảo hiểm:
– Là giá trị tối đa mà bên bán bảo hiểm bồi thường cho bên mua bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
– Mức giá trị bảo hiểm được xác định dựa trên giá trị thị trường của xe ô tô tại thời điểm ký hợp đồng bảo hiểm.
4. Phạm vi bảo hiểm:
– Bao gồm các sự kiện bảo hiểm mà bên bán bảo hiểm cam kết bồi thường cho bên mua bảo hiểm.
– Một số sự kiện bảo hiểm thường gặp trong bảo hiểm xe ô tô bao gồm: Tai nạn giao thông, cháy nổ, chìm, lật, sét đánh, trộm cắp xe,…
5. Mức trách nhiệm bảo hiểm:
– Là mức tối đa mà bên bán bảo hiểm bồi thường cho bên mua bảo hiểm cho từng sự kiện bảo hiểm.
– Mức trách nhiệm bảo hiểm được quy định trong hợp đồng bảo hiểm.
6. Quyền lợi bảo hiểm:
– Bao gồm các khoản tiền mà bên bán bảo hiểm bồi thường cho bên mua bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
– Một số quyền lợi bảo hiểm thường gặp trong bảo hiểm xe ô tô bao gồm: Chi phí sửa chữa xe, chi phí y tế, chi phí mai táng, trợ cấp thất nghiệp,…
7. Trách nhiệm của các bên:
– Bên bán bảo hiểm: Có trách nhiệm bồi thường cho bên mua bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo đúng quy định của hợp đồng bảo hiểm.
– Bên mua bảo hiểm: Có trách nhiệm đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn, thông báo cho bên bán bảo hiểm về sự kiện bảo hiểm và cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng minh.
8. Thủ tục giải quyết khiếu nại:
– Quy định về thời hạn, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại khi xảy ra tranh chấp giữa hai bên.
9. Điều khoản giải phóng hợp đồng:
– Quy định về trường hợp và điều kiện giải phóng hợp đồng bảo hiểm.
10. Các điều khoản khác:
– Bao gồm các điều khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên.
Do đó, khi thực hiện thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô, chủ xe mới không còn được kế thừa bảo hiểm của xe. Sau khi bán xe và làm thủ tục thu hồi giấy đăng ký, biển số xe thì hợp đồng bảo hiểm xe sẽ chấm dứt và chủ doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm hoàn phí bảo hiểm đã đóng cho chủ xe cũ tương ứng với thời hạn còn lại của hợp đồng bảo hiểm kể từ thời điểm chấm dứt hợp đồng.
4.3.2. Hướng dẫn cách kiểm tra bảo hiểm xe ô tô
Việc kiểm tra thời hạn của bảo hiểm xe giúp chủ ô tô có thể biết được các thông tin như hợp đồng bảo hiểm, thông tin về khách hàng, lịch sử thanh toán phí, quyền lợi đã và đang được hưởng, tra cứu hóa đơn và thời hạn của hợp đồng.
Có hai cách chính để kiểm tra bảo hiểm xe ô tô:
1. Kiểm tra trực tiếp trên website của công ty bảo hiểm:
– Bước 1: Truy cập website của công ty bảo hiểm đã phát hành hợp đồng bảo hiểm cho xe ô tô của bạn.
– Bước 2: Tìm kiếm chức năng tra cứu thông tin bảo hiểm.
– Bước 3: Nhập thông tin xe ô tô của bạn (biển số xe, số khung xe, số máy xe,…) theo hướng dẫn của website.
– Bước 4: Nhấn nút “Tra cứu”.
– Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết về hợp đồng bảo hiểm của bạn, bao gồm:
– Ngày hiệu lực hợp đồng.
– Ngày hết hạn hợp đồng.
– Phạm vi bảo hiểm.
– Mức trách nhiệm bảo hiểm.
– Quyền lợi bảo hiểm.
– Tình trạng đóng phí bảo hiểm.
– Bước 1: Tải ứng dụng di động của công ty bảo hiểm đã phát hành hợp đồng bảo hiểm cho xe ô tô của bạn.
– Bước 2: Cài đặt ứng dụng và đăng ký tài khoản.
– Bước 3: Nhập thông tin xe ô tô của bạn theo hướng dẫn của ứng dụng.
– Bước 4: Chọn chức năng tra cứu thông tin bảo hiểm.
– Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết về hợp đồng bảo hiểm của bạn như trên website.
Ngoài ra, bạn cũng có thể kiểm tra bảo hiểm xe ô tô trực tiếp tại các phòng giao dịch của công ty bảo hiểm.
Tóm lại, sau khi ký kết hợp đồng mua bán xe cũ, bên bán cần phải làm các thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô cho bên mua theo quy định của pháp luật. Nếu sau 30 ngày, kể từ ngày bán xe, chủ xe có thể bị xử phạt hành chính lên tới 8.000.000 đồng. Do đó, các công ty, cá nhân cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và tiền để quy trình sang tên được diễn ra một cách thuận lợi nhất.